hoà tan hoàn toàn 3,45g kim loại A hoá trị I vào 102,7g H2O thu được 106g dd B. Xác định kim loại A và tính C% của dd B
NHANH HỘ MÌNH VỚI
hoà tan hoàn toàn 3,45g kim loại A hoá trị I vào 102,7g H2O thu được 1067g dd B. Xác định kim loại A và tính C% của dd B
Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị bằng 46,2 gam H2O thu được dd (X) và 1,12 lít H2 ( đktc) a. Xác định tên kim loại A và tính C% dung dịch X b. Khi cho 0,1 mol oxit kim loại A tan hết vào m gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 28%. Tính m. 🥰 Mọi người giúp mình. Giải rõ ra tí đừng tắt nhé. Cảm ơn ạ 🥰
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(2A+2nH_2O\rightarrow2A\left(OH\right)_n+nH_2\)
\(\dfrac{0.1}{n}........................0.05\)
\(M_A=\dfrac{3.9}{\dfrac{0.1}{n}}=39n\)
Với : \(n=1\rightarrow A=39\)
\(A:K\)
\(m_{KOH}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(m_{ddX}=3.9+46.2-0.05\cdot2=50\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{5.6}{50}\cdot100\%=11.2\%\)
\(b.\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.1....................0.2\)
\(m_{KOH}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(m_{dd_X}=\dfrac{11.2}{28\%\%}=40\left(g\right)\)
27. Hoà tan 11,7 gam kim loại X (hoá trị I) vào 120,6 gam H2O thì thu được 132 gam dd A
a. Tìm X b. Tính C% dd A
a) \(X+H_2O\rightarrow XOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(m_{ddA}=m_X+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
=> \(m_{H_2}=0,3\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT \(n_X=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(M_X=\dfrac{11,7}{0,3}=39\)
Vậy X là Kali
b) \(n_{KOH}=n_K=0,3\left(mol\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{0,3.56}{132}.100=12,73\%\)
Hoà tan hoàn toàn 16,25g một kim loại hoá trị 2 bằng dd HCl 18,25%(D=1,2g/ml),thu được dd muối và 5,6 lít khí H2
a.xác định kim loại b.xác định khối lượng HCl 18,25% đã dùng ?
c.Tính Cm của dd HCl trên
NHANH GIÚP VỚI Ạ!
a) Gọi kim loại cần tìm là R
\(R+2HCl\rightarrow RCl+H_2\)
Ta có : \(n_R=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
=>\(M_R=\dfrac{16,25}{0,25}=65\)
Vậy kim loại cần tìm là Zn
b)\(n_{HCl}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,25.36,5=9,125\left(g\right)\)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{9,125}{18,25\%}=50\left(g\right)\)
c) \(CM=\dfrac{10.D.C\%}{M}=\dfrac{10.1,2.18,25}{36,5}=6M\)
d.tìm nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd muối sau pứng?(coi thể tích dd k thay đổi đáng kể)
\(m_{ddsaupu}=16,25+50-0,25.2=65,75\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,25.136}{65,75}.100=51,71\%\)
\(V_{dd}=\dfrac{0,25}{6}=\dfrac{1}{24}\left(l\right)\)
=> \(CM_{ZnCl_2}=\dfrac{0,25}{\dfrac{1}{24}}=6M\)
a, nH2=5,6/22,4=0,25mol
M+ 2HCl-> MCl2+H2
0,25. 0,5 0,25 0,25
M= 16,25/0,25=65(Cu)
b, mHCl= 0,5.36,5=18,25g
mddHCl= 18,25.100/18,25=100g
V(HCl),= m/d =100/1,2=83,33ml= 0,0833lit
C(HCl) =n/V= 0,5: 0,0833=6M
Hoà tan hoàn toàn 8,22g kim loại R hoá trị 2 vào H2O. Sau phản ứng thu được 1,344 lít hidro ở đktc. Xác định kim loại đó
PT: \(R+2H_2O\rightarrow R\left(OH\right)_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{8,22}{0,06}=137\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là Ba.
Hoà tan hoàn toàn kim loại A vào dd HNO3 loãng thu được dd X và 0,2 mol NO (sp khử duy nhất). Tương tự cũng hoà tan hoàn toàn kim loại B vào dd HNO3 trên chỉ thu được dd Y. trộn X với Y thu được dd Z. Trộn X với Y thu được dd Z. cho NaOH dư vào Z thu được 0,1 mol khí và một kết tủa D. Nung D đến khối lượng không đổi được 40 g chất rắn. Biện luận để tìm khối lượng nguyên tử của A,B. Biết rằng A, B có hoá trị II, tỉ lệ khối lượng nguyên tử của chúng là 3:8 và khối lượng nguyên tử của chúng đều là số nguyên lớn hơn 23 và nhỏ hơn 70.
Giải
mình thấy trên mạng giải thế này :
nNO=0,2=> nA=0,3
nNH3= 0,1=>nB=0,4
Các bạn giải thích giúp mình tại sao từ nNO=0,2 thì lại được nA=0,3
Hoà tan hoàn toàn kim loại A vào dd HNO3 loãng thu được dd X và 0,2 mol NO (sp khử duy nhất). Tương tự cũng hoà tan hoàn toàn kim loại B vào dd HNO3 trên chỉ thu được dd Y. trộn X với Y thu được dd Z. Trộn X với Y thu được dd Z. cho NaOH dư vào Z thu được 0,1 mol khí và một kết tủa D. Nung D đến khối lượng không đổi được 40 g chất rắn. Biện luận để tìm khối lượng nguyên tử của A,B. Biết rằng A, B có hoá trị II, tỉ lệ khối lượng nguyên tử của chúng là 3:8 và khối lượng nguyên tử của chúng đều là số nguyên lớn hơn 23 và nhỏ hơn 70.
Giải
mình thấy trên mạng giải thế này :
nNO=0,2=> nA=0,3
nNH3= 0,1=>nB=0,4
Các bạn giải thích giúp mình tại sao từ nNO=0,2 thì lại được nA=0,3
24. Cho 19,6 gam một kim loại hoá trị II pứ hoàn toàn với 140 ml dd AgNO3 thu được 75,6 gam Ag
a. Xác định kim loại b. Tính CM dd AgNO3
c. Tính CM dd sau phản ứng (coi V không đổi)
a) Đặt kim loại hóa trị II cần tìm là A.
\(n_{Ag}=\dfrac{75,6}{108}=0,7\left(mol\right)\\ A+2AgNO_3\rightarrow A\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ n_A=\dfrac{n_{Ag}}{2}=\dfrac{0,7}{2}=0,35\left(mol\right)\\ M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{19,6}{0,35}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy kim loại A (II) cần tìm là sắt (Fe=56)
b)
\(n_{AgNO_3}=n_{Ag}=0,7\left(mol\right)\\ C_{MddAgNO_3}=\dfrac{0,7}{0,14}=5\left(M\right)\)
c)
\(V_{ddsau}=V_{ddAgNO_3}=0,14\left(l\right)\\ C_{MddFe\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,35}{0,14}=2,5\left(M\right)\)
Bài 2 : Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO vào 400g dd HNO 15%. Tính C% của dd sau phản ứng.
B1 sửa 4,69 gam -> 4,6 gam
\(B1\\ n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\\ 2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\\ n_R=2.n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R(I) là Natri (Na=23)